………,
ngày ….. tháng ….. năm …..
Số……..
/HĐ
Căn
cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn
cứ Bộ Luật Dân sự ngày ….. tháng ….. năm …..;
Căn
cứ Nghị định số: …../2015/NĐ-CP ngày …. tháng …. năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
Các
căn cứ pháp lý khác;
Hai
bên chúng tôi gồm:
I. BÊN CHO THUÊ NHÀ,
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):
-
Tên doanh nghiệp .......................................................................................
-
Địa chỉ: .......................................................................................................
-
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ..........................................................................................................
-
Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................
-
Người đại diện theo pháp luật: ……………………. Chức vụ: ..........................
-
Số điện thoại liên hệ: ...................................................................................
-
Số tài khoản (nếu có): ……………………………. Tại ngân hàng: ....................
-
Mã số thuế: .................................................................................................
II. BÊN THUÊ NHÀ,
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
-
Ông (bà)1:
-
Số CMND (hộ chiếu): ……………………… Cấp ngày: ……../……./……. Tại: ..
-
Hộ khẩu thường trú: ....................................................................................
-
Địa chỉ liên hệ: ............................................................................................
-
Điện thoại: ……………………………………….. Fax (nếu có): .........................
-
Số tài khoản: ……………………………………. Tại ngân hàng: .......................
-
Mã số thuế: .................................................................................................
Hai
bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng với
các nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin
về nhà, công trình xây dựng cho thuê
1.
Loại nhà, công trình xây dựng: ...................................................................
2.
Vị trí, địa điểm nhà, công trình xây dựng: ....................................................
3.
Hiện trạng về chất lượng nhà, công trình: ...................................................
4.
Diện tích của nhà, công trình xây dựng
-
Tổng diện tích sàn xây dựng cho thuê: ………….m2
-
Tổng diện tích sử dụng đất: …………m2, trong đó:
Sử
dụng riêng: ………..m2;
Sử
dụng chung (nếu có): ………..m2
5. Trang thiết bị kèm
theo: .............................................................................
Điều 2. Giá cho thuê
nhà, công trình xây dựng
1.
Giá cho thuê nhà, công trình xây dựng là …………………………………………………….. ………………………. Việt
Nam đồng/tháng (hoặc Việt Nam đồng/năm).
(Bằng chữ: .................................................................................................. ).
Giá
cho thuê này đã bao gồm: Chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà, công trình xây
dựng và các khoản thuế mà Bên cho thuê phải nộp cho Nhà nước theo quy định ………
(do các bên thỏa thuận).
2.
Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê
thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan cung cấp dịch
vụ khác.
3.
Các thỏa thuận khác ..................................................................................
Điều 3. Phương thức
và thời hạn thanh toán
1.
Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả
bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng) ............................
2.
Thời hạn thực hiện thanh toán: ...................................................................
Điều 4. Thời hạn cho
thuê, thời điểm giao, nhận nhà, công trình xây dựng cho thuê và hồ sơ kèm theo
1.
Thời hạn cho thuê nhà, công trình xây dựng: ..............................................
2.
Thời điểm giao nhận nhà: Ngày …… tháng ……. năm ……………..
3.
Hồ sơ kèm theo: ........................................................................................
Điều 5. Quyền và
nghĩa vụ của bên cho thuê
1.
Quyền của bên cho thuê (theo Điều 26 của Luật Kinh doanh bất động sản):
a)
Yêu cầu bên thuê nhận nhà, công trình xây dựng theo thời hạn đã thỏa thuận tại
Điều 4 của Hợp đồng này;
b)
Yêu cầu bên thuê thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại
Điều 3 của Hợp đồng này;
c)
Yêu cầu bên thuê bảo quản, sử dụng nhà, công trình xây dựng theo đúng hiện trạng
đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;
d)
Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên
thuê gây ra;
đ)
Cải tạo, nâng cấp nhà, công trình xây dựng cho thuê khi được bên thuê đồng ý
nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên thuê;
e)
Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Khoản 1 Điều 30 của Luật
Kinh doanh bất động sản;
g)
Yêu cầu bên thuê giao lại nhà, công trình xây dựng khi hết thời hạn thuê;
h)
Các quyền khác do các bên thỏa thuận (nhưng
không được trái các quy định pháp luật và đạo đức xã hội) ..........................................................................
2.
Nghĩa vụ của Bên cho thuê (theo Điều 27 của Luật Kinh doanh bất động sản)
a)
Giao nhà, công trình xây dựng cho bên thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng
dẫn bên thuê sử dụng nhà, công trình xây dựng theo đúng công năng, thiết kế tại
Điều 1 của Hợp đồng này;
b)
Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định nhà, công trình xây dựng trong thời hạn
thuê;
c)
Bảo trì, sửa chữa nhà, công trình xây dựng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu
bên cho thuê không bảo trì, sửa chữa nhà, công trình xây dựng mà gây thiệt hại
cho bên thuê thì phải bồi thường;
d)
Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên thuê thực hiện đúng nghĩa vụ
theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên thuê đồng ý chấm dứt hợp đồng;
đ)
Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
e)
Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
g)
Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận ...................................................
Điều 6. Quyền và
nghĩa vụ của bên thuê
1.
Quyền của bên thuê (theo Điều 28 của Luật Kinh doanh bất động sản)
a)
Yêu cầu bên cho thuê giao nhà, công trình xây dựng theo đúng hiện trạng đã liệt
kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;
b)
Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà, công trình
xây dựng;
c)
Được đổi nhà, công trình xây dựng đang thuê với người thuê khác nếu được bên
cho thuê đồng ý bằng văn bản;
d)
Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà, công trình xây dựng nếu có thỏa
thuận trong hợp đồng hoặc được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
đ)
Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên cho thuê trong trường
hợp thay đổi chủ sở hữu;
e)
Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa nhà, công trình xây dựng trong trường hợp nhà,
công trình xây dựng bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;
g)
Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê gây ra;
h)
Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Khoản 2 Điều 30 của Luật
Kinh doanh bất động sản;
i) Các quyền khác do hai
bên thỏa thuận ........................................................
2. Nghĩa vụ của Bên thuê
(theo Điều 29 của Luật Kinh doanh bất động sản)
a)
Bảo quản, sử dụng nhà, công trình xây dựng đúng công năng, thiết kế đã liệt kê
tại Điều 1 và các thỏa thuận trong hợp đồng;
b)
Thanh toán đủ tiền thuê nhà, công trình xây dựng theo thời hạn và phương thức
thỏa thuận tại Điều 3 và Điều 4 của Hợp đồng này;
c)
Sử dụng nhà, công trình xây dựng đúng mục đích và sửa chữa hư hỏng của nhà,
công trình xây dựng do lỗi của mình gây ra;
d)
Trả nhà, công trình xây dựng cho bên cho thuê theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng
(Điều 4);
đ)
Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà, công trình xây dựng nếu không có sự đồng
ý của bên cho thuê;
e)
Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
g)
Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận ...................................................
Điều 7. Trách nhiệm
do vi phạm hợp đồng
1.
Trách nhiệm của bên cho thuê khi vi phạm hợp đồng ..................................
2.
Trách nhiệm của bên thuê khi vi phạm hợp đồng .........................................
3.
Các trường hợp bất khả kháng: Bên thuê hoặc Bên cho thuê không bị coi là vi phạm
hợp đồng và không bị phạt hoặc không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại
nếu việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện các nghĩa vụ được các bên thỏa thuận
trong hợp đồng này do có sự kiện bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, hỏa
hoạn, sự thay đổi quy định pháp luật và các trường hợp khác mà không phải do lỗi
của các Bên gây ra.
4.
Các thỏa thuận khác: .................................................................................
Điều 8. Phạt vi phạm
hợp đồng
Do
các bên thỏa thuận: ..................................................................................
Điều 9. Các trường hợp
chấm dứt hợp đồng và các biện pháp xử lý
1.
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
-
...................................................................................................................
-
...................................................................................................................
2.
Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng:
-
...................................................................................................................
-
...................................................................................................................
3.
Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng: .....................................................
4.
Các thỏa thuận khác: .................................................................................
Điều 10. Giải quyết
tranh chấp
Trường
hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc
giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng
được thì thống nhất chọn Tòa án hoặc trọng tài giải quyết theo quy định của
pháp luật.
Điều 11. Hiệu lực của
hợp đồng
1.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… (hoặc
có hiệu lực kể từ ngày được công chứng hoặc chứng thực đối với trường hợp cá
nhân cho thuê nhà, công trình xây dựng có thời hạn từ 06 tháng trở lên).
2.
Hợp đồng này được lập thành …. bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ .... bản,....
và .... bản lưu tại cơ quan thuế./.
BÊN
CHO THUÊ |
BÊN
THUÊ |
Chứng
nhận của công chứng hoặc chứng thực của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền2
1 Nếu bến thuê là tổ chức
thì ghi thông tin tên của tổ
chức, địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
mã số doanh nghiệp, tên và chức vụ người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó, số điện thoại liên hệ, số tài khoản
(nếu có), mã số thuế.
2 Đối với trường hợp phải chứng thực
hoặc công chứng theo quy định pháp luật.
0 comments:
Post a Comment