HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (MẪU THỰC TẾ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
---

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT


Toàn bộ quyền quyền sử dụng đất tọa lại tại: [……………….....]

Hôm nay, ngày…..tháng…..năm 2013, tại ………………… ……………., ;

Chúng tôi ký tên dưới đây, những người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm:
 

BÊN ĐẶT CỌC (gọi tắt là bên A):
 
Ông [……………….....]
Sinh ngày [……………….....]   
 
CMND số: [……………….....]     cấp ngày [……………….....]        tại CA  [……………….....]   
 
Bà [……………….....]
Sinh ngày [……………….....]   
 
CMND số: [……………….....]     cấp ngày [……………….....]        tại CA  [……………….....]   
 
Cùng thường trú: [……………….....]

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (gọi tắt là bên B):
 
Ông [……………….....]
Sinh ngày [……………….....]   
 
CMND số: [……………….....]     cấp ngày [……………….....]        tại CA  [……………….....]   
 
Bà [……………….....]
Sinh ngày [……………….....]   
 
CMND số: [……………….....]     cấp ngày [……………….....]        tại CA  [……………….....]   
 
Cùng thường trú: [……………….....]

Bằng hợp đồng này, bên B đồng ý nhận cọc để đảm bảo nghĩa vụ chuyển nhượng cho bên A toàn bộ quuyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất  tọa lạc tại [……………….....] theo những thỏa thuận sau:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC
Bên A giao trước cho Bên B số tiền đặt cọc để đảm bao giao kết và thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: 3.000.000.000 đồng (Bằng chữ: ba tỷ đồng)

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC
-    Thời hạn đặt cọc: tính từ ngày hai bên ký hợp đồng này cho đến hết ngày [……………….....].
-    Hai bên sẽ tiến hành thực hiện việc ký Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại Phòng Công chứng chậm nhất vào ngày [……………….....].
 

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC
Hai bên thỏa thuận hợp đồng đặt cọc này nhằm để đảm bảo cho việc giao kết Hợp đồng chính là Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất [……………….....] từ bên B sang cho bên A theo các giấy tờ pháp lý sau:

1. Quyền sử dụng đất:
Quyền sử dụng đất của bên B đối với thửa đất cụ thể như sau:
 
-    Thuộc thửa đất số: 134
-    Tờ bản đồ số: 8
-    Địa chỉ thửa đất: [……………….....].
-    Diện tích: 21100m2 (Bằng chữ: hai mươi mốt nghìn một trăm mết vuông).
-    Hình thức sử dụng:
 
+ Sử dụng riêng: 21100m2
+ Sử dụng chung: 0 m2
-    Mục đích sử dụng: đất sản xuất phi nông nghiệp.
-    Thời hạn sử dụng: lâu dài
-    Nguồn sử dụng đất: nhận quyền sử dụng đất do chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

2. Tài sản gắn liền với đất là:
Rừng cao su diện tích 4000m2 (bốn ngàn mét vuông)

ĐIỀU 4: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1.    Giá chuyển nhượng
-    Giá chuyển nhượng: 28.000.000.000 đồng (Bằng chữ: hai mươi tám tỷ đồng) chưa bao gồm thuế VAT .
 

2.    Phương thức thanh toán: Chia làm 03 đợt
- Đợt 1: Bên A đặt cọc cho bên B số tiền là: 3.000.000.000 đồng (Bằng chữ: ba tỷ đồng) bằng hình thức chuyển khoản ngay sau khi hai bên ký hợp đồng đặt cọc này.
- Đợt 2: Bên A thanh toán cho Bên B số tiền là: 26.100.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba sáu tỷ, một trăm triệu đồng), tương ứng với 95% giá trị chuyển nhượng (bao gồm cả số tiền đặt cọc) ngay sau khi các bên hoàn thành thủ tục công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất từ Bên B sang cho Bên A tại Phòng công chứng.
- Đợt 3: Bên A thanh toán số tiền còn lại: 1.900.000.000 đồng (một tỷ chín trăm triệu đồng) tương đương 5% giá trị chuyển nhượng, ngay sau khi bên B cung cấp cho bên A giấy xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ thuế liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất  của Bên B.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
-    Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận;
-    Giao kết thực hiện Hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đã thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này.
 
-    Được quyền chỉ định cá nhân hoặc tổ chức đại diện Bên A để đứng tên ký kết hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thời điểm công chứng.
-    Trường hợp bên A từ chối giao kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất vào bất kỳ thời điểm nào thì Bên A bị mất toàn bộ số tiền đã thanh toán cho bên B theo quy định tại điều 1 Hợp đồng này.
-    Được khấu trừ tiền đặt cọc khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B khi hai Bên giao kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đấ tvà tài sản gắn liền với đất.
    Bên A chịu trách nhiệm thanh toán chi phí dịch vụ cho bên thứ ba (nếu có) để thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên B.
-    Chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu cho bên mua.
-    Chịu trách nhiệm thanh toán phí công chứng hợp đồng này (nếu có)
-    Chịu trách nhiệm trả chi phí đo đạc bản vẽ (nếu có), nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
-    Chịu trách nhiệm thanh toán các loại phí, lệ phí liên quan

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
-    Giao kết thực hiện Hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đã thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này.
-    Trả lại tiền đặt cọc và một khoản tiền phạt cọc tương đương với số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp bên B từ chối việc giao kết Hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại điều 2 Hợp đồng;
-    Chịu trách nhiệm nộp các loại thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật thuộc trách nhiệm nộp của bên bán.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau:
1.    Bên A cam đoan:
a.    Những thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật.
b.    Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
c.    Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này .
2.    Bên B cam đoan:
a.    Những thông tin nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
b.    Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện không bị lừa dối hoặc ép buộc;
c.    Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
d.    Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đủ điều kiện chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
 

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
-    Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
-    Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này và đã ký và điểm chỉ vào hợp đồng này .

-    Hợp đồng này được lập thành 2 (hai) bản, mỗi bên giữ 1 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.
-    Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊNA                                                                                                   
(Ký, ghi rõ họ tên)
 

BÊN B


(Ký, ghi rõ họ tên)

>> Liên hệ với Luật sư địa ốc



Share on Google Plus

Luật sư Địa ốc

Luật sư chuyên về Bất động sản, tư vấn pháp luật bất động sản và các vấn đề pháp lý, thủ tục liên quan.