CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
... , ngày ... tháng ... năm...
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
(V/v: Chuyển nhượng quyền sử dụng
đất/ quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
Căn
cứ Bộ luật Dân sự 2015 số 91/2015/QH-13
ban hành ngày 24/11/2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành
Hôm
nay, ngày... /.. / ... , tại.... Chúng tôi gồm có:
1.
Bên
chuyển nhượng (Bên A):
Họ và tên |
Giới tính |
|||
Sinh ngày |
Dân tộc |
Quốc tịch |
||
CMND số |
||||
Nơi đăng ký HKTT |
||||
2.
Bên
nhận chuyển nhượng (Bên B):
Họ và tên |
Giới tính |
|||
Sinh ngày |
Dân tộc |
Quốc tịch |
||
CMND số |
||||
Nơi đăng ký HKTT |
||||
(Bên
A và bên B được gọi chung là “Các bên”)
Sau
quá trình thỏa thuận, các bên thống nhất ký Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền
sử dụng đất/ quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Viết tắt là:
Hợp đồng đặt cọc) với những điều khoản sau:
Điều 1:
Đối tượng của hợp đồng:
Bằng
việc ký kết hợp đồng đặt cọc này, các bên đồng ý: Bên A đặt cọc cho bên B số tiền
... (bằng chữ: ... ) để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng thửa
đất có vị trí ..../ quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất có vị trí
... theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất số ... với giá trị chuyển nhượng là...
Điều 2:
Thời hạn của hợp đồng:
Bên A sẽ thanh toán số tiền đặt
cọc nêu trên cho Bên B vào ngày .../..../... . Trong thời hạn ... ngày kể từ
ngày đặt cọc, hai bên phải ký kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất/ quyền
sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất có công chứng, chứng thực theo quy định
của pháp luật.
Điều 3:
Phương thức đặt cọc và thanh toán:
3.1. Ngày
... /... /... , Bên A đã thanh toán tiền đặt cọc cho bên B số tiền ... (bằng chữ:...)
3.2. Phương
thức đặt cọc: Bằng bằng
tiền mặt hoặc chuyển khoản đến tài khoản của bên B:
Số
tài khoản:
Tên
chủ tài khoản:
Tại
ngân hàng:
Chi
nhánh:
Điều 4:
Xử lý tiền đặt cọc:
4.1. Số tiền đặt cọc này sẽ được trừ vào Giá trị chuyển nhượng thửa
đất/ nhà ở/ căn hộ/ tài sản khác gắn liền với đất sau khi hai bên ký kết Hợp đồng
chuyển nhượng có công chứng, chứng thực hợp lệ, hợp pháp.
4.2. Trường
hợp bên A không nhận chuyển quyền sử dụng đất/ nhà ở/ tài sản thì bên A mất số
tiền đặt cọc cho bên B.
4.3. Trường
hợp bên B không chuyển quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên
cho bên A thì bên B phải hoàn trả số tiền đặt cọc lại cho bên A là:... (Bằng chữ:
... ) đồng thời bên B phải bồi thường cho bên A số tiền bằng số tiền đặt cọc.
Điều 5:
Quyền và nghĩa vụ của bên A:
5.1. Thanh
toán đầy đủ số tiền cho bên B theo nội dung đã cam kết.
5.2. Thực hiện đúng nội dung cam kết theo hợp đồng này. Nếu bên A
vi phạm nội dung cam kết hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng thì bên A sẽ mất số
tiền đã đặt cọc cho bên B.
Điều 6:
Quyền và nghĩa vụ của bên B:
6.1.
Nhận đầy đủ, đúng hạn số tiền mà bên A thanh toán theo
nội dung của Hợp đồng.
6.2.
Cung cấp đầy đủ hồ sơ, giấy tờ hợp lệ, hợp pháp và hợp
tác cùng Bên A thực hiện việc công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển nhượng căn
hộ.
6.3.
Thực hiện đúng nội dung cam kết trong hợp đồng này. Nếu
vi phạm các cam kết được quy định trong hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp
đồng vì bất kỳ lý do gì Bên B sẽ phải hoàn trả lại cho Bên A toàn bộ số tiền
cọc đã nhận và bồi thường số tiền đúng bằng số tiền cọc nêu trên.
Điều 7:
Điều khoản chung:
7.1. Hai bên cam kết thực hiện
hợp đồng một cách đầy đủ và nghiêm túc.
7.2. Trong trường hợp có tranh
chấp thì hai bên sẽ cùng thiện chí tiến hành thương thảo, nếu không tìm được
giải pháp, hai bên thống nhất sẽ tuân theo phán xét của Cơ quan Toà án tại Việt
Nam, quyết định tòa án là quyết định cuối cùng mà bên A và bên B phải thực
hiện.
7.3. Mọi sửa đổi và bổ sung vào hợp
đồng này đều phải được hai bên thoả thuận và tiến hành bằng văn bản.
7.4. Hợp đồng gồm 03 trang và 7
điều. Nội dung của bản hợp đồng này đã được 2 bên hiểu rõ và thống nhất. Hợp
đồng này được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, các bản có giá trị như nhau.
BÊN
ĐẶT CỌC
|
BÊN
NHẬN ĐẶT CỌC |
0 comments:
Post a Comment